通情達理 [tōng qíng dá lǐ]. GT: 通情达理.
通 thông = thông suốt, hiểu rõ; 情 tình = tình cảm; 達 đạt = đạt; 理 lí = sự lí, lẽ phải.
通情達理 thông tình đạt lí, hay như ta thường nói thấu tình đạt lí, hợp tình hợp lí; là thỏa đáng cả tình cảm lẫn lí lẽ.
HỌC CHỮ
行 hành = đi. Hình một ngã tư. Nghĩa gốc là đường đi, mở rộng nghĩa là đi, làm.
彳 xích. Chữ hành 行 tách làm hai, nửa bên trái 亍 đọc là xúc, có nghĩa là bước chân bên phải; nửa bên trái là 彳, đọc là xích = bước chân bên trái. Xích 彳 là một bộ thủ chữ Hán.
止 chỉ = dừng. Hình bàn chân. Nghĩa gốc là bàn chân.
辵 sước [chuò] = chợt đi chợt dừng. Chữ hội ý, gồm xích 彳 (đi) + chỉ 止 (dừng). Khi tham gia tạo chữ thì có dạng 辶, đứng bên trái chữ, nhưng viết sau cùng. Chữ thuộc bộ sước 辵 thường mang nghĩa liên quan đến đi lại.
甬 dũng [yǒng] = cái chuông lớn. Hình cái chuông lớn, trên có móc để treo.
通 thông [tōng] = 1. thông suốt; xuyên qua; 2. A 通 B = nghĩa chữ A giống như chữ B. Chữ hình thanh, bộ sước 辵 chỉ ý + dũng 甬 (cái chuông) chỉ âm đọc.
生 sinh [shēng] = đẻ, nảy nở, sống. Hình cây cỏ mới mọc. Sát sinh = giết một mạng sống. Sinh tồn = sống còn. Sinh bệnh = phát bệnh. Sinh sự = gây chuyện.
丹 đan [dàn] = đan sa (thần sa). Hình một khối chu sa. Đan sa xưa làm thuốc màu, vì đan sa có màu đỏ, nên đan cũng có nghĩa là đỏ. Xưa các nhà tu tiên dùng thuốc gì cũng có đan sa, nên thuốc tễ cũng gọi là đan.
青 thanh [qìng] = xanh. Bộ 青 thanh. Chữ hội ý, gồm 生 (viết thành 丰) cây mới mọc + đan 丹 (viết thành 月) chỉ màu: màu cây cỏ mới mọc. Hãn thanh = sử xanh. Xưa người ta lấy thẻ tre tươi (xanh) hơ lửa cho ra mồ hôi (hãn = mồ hôi), rồi để ráo. Sử sách viết trên ấy giữ được lâu không mọt.
心 tâm [xīn] = tim. Hình trái tim. Khi tham gia tạo chữ còn viết 忄
情 tình [qing] = tình. Chữ hình thanh, bộ tâm 忄 (tim) chỉ ý + thanh 青 (xanh) chỉ âm đọc. 人情 tình người. Trữ tình = bày tỏ tình cảm.
羊 dương [yáng] = con dê, cừu. Hình đầu dê với hai sừng.
大 đại [dà] = to. Hình người 人 đứng dang tay.
美 mỹ [měi] = đẹp. Chữ hội ý: dương 羊 (dê) + đại 大 (to): Xưa dê là thức ăn, lễ vật tế thần chủ yếu; nên dê to là đẹp. Câu đố: Dê kia ai chắp thêm sau, cái đuôi to lớn, nhìn vào càng xinh.
達 (达) đạt [dá] = đến; thông suốt. Chữ hình thanh, sước 辵 (bucớ đi) + thát 𦍒 (tức 羍, dị thể của mỹ 美 đẹp). 達人 người khoáng đạt tự tại. 達見 cái nhìn thông suốt, quan điểm khoáng đạt.Đố chữ: Con dê đội đất trên đầu. Chợt đi chợt đứng, mà rồi đạt thông.
田 điền [tián] = ruộng. Hình mấy thửa ruộng.
土 thổ [tǔ] = đất. Hình đống đất
里 lí [lĭ] = dặm. Chữ hội ý: điền 田 ruộng + thổ 土 đất. Nghĩa gốc là làng xóm. Hành lí = đồ mang đi đường.
玉 ngọc = ngọc. Hình xâu chuỗi ngọc.
理 lí [lĭ] = sửa cho ngay; lo liệu; lẽ phải. Chữ hình thanh, ngọc 玉 (ngọc) chỉ ý + lí 里 (dặm) chỉ âm đọc. Nghĩa gốc: mài ngọc.
*
Chữ lí 理 ở giáp cốt văn gồm bên trái là hình chuỗi ngọc (bộ ngọc: 王), bên phải là chữ lí 里 (làng) gồm hình đám ruộng (điền 田) và hình đụn đất (thổ 土). Hình trên trang qiyuan.chaziwang