24/9/22

Đăng thành xuân vọng.

 

登城春望

物外山川近      Vật ngoại sơn xuyên cận,

晴初景靄新      Tình sơ cảnh ái tân.

芳郊花柳遍      Phương giao hoa liễu biến,

何處不宜春      Hà xứ bất nghi xuân.

王勃                          Vương Bột.

Giản thể. 物外山川近,晴初景霭新。芳郊花柳遍,何处不宜春

Nghĩa. Lên thành ngắm xuân.

Đặt mình ra ngoài những lo toan cuộc sống thì thấy sông núi gần gũi,
Trời vừa tạnh những đám khói mây mới xuất hiện.
Ngoài thành thơm tho với hoa, liễu khắp nơi,
Chỗ nào không có sắc xuân?

Tạm dịch.

Ra ngoài sông núi gần,

Trời mới tạnh mây vần.

Khắp chốn thơm hoa liễu,

Chỗ nào không bóng xuân?

Chú.

物外 vật ngoại: ở ngoài mọi thứ mọi loài, ý nói ở ngoài cuộc đời, ngoài thế tục, không dính dấp với đời.

ái: khí mây, mây khói, sương mù. 煙靄 yên ái: khí mây mù như khói.

芳郊 phương giao /fāng jiāo/: ngoài thành hoa cỏ tốt tươi. phương: thơm; tốt đẹp. 流芳百世 lưu phương bách tuế: để tiếng thơm trăm đời. 芳菲 phương phi: (cỏ hoa) sum suê tươi đẹp; hương thơm của cỏ hoa. giao: ngoại thành. Xưa, chỗ cách xa nước một trăm dặm. 近郊 cận giao: khu gần thành.

biến: khắp nơi, như chữ “biến” . 朋友遍天下 bằng hữu biến thiên hạ: bạn bè ở khắp đó đây. Làm lượng từ, có nghĩa là đợt, lượt. 讀書百遍 độc thư bách biến: đọc sách trăm lượt.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Chú ý: chỉ cần dán link vào, không cần gõ thẻ khi post
Hình (file có đuôi jpg, jpeg, png, bmp, gif ),
Nhạc (file có đuôi mp3 hoặc từ trang web nhaccuatui),
Video (từ Youtube)

Đổi cỡ, màu chữ:
[color="red"][size="20"] chữ cỡ 20 màu đỏ [/size][/color]
(màu dùng mã hexa hoặc tiếng Anh: red, blue, green, violet, gold ..)
Giới thiệu link: <a href="link"> tên link </a>
Chữ đậm <b> chữ đậm</b>
Chữ nghiêng: <i> chữ nghiêng </i>

Chèn Yahoo smiley (click Chèn emoticons để xem phím tắt)
Đã thêm mấy smiley nhưng chưa rảnh thêm vào bảng chèn. Phím tắt:

:-/ bối rối ;) nháy mắt ;;) đá lông nheo
:"> thẹn :X yêu thế =(( tan nát cõi lòng

Chú ý Nếu nút Trả lời ko hoạt động, xin chịu khó lên thanh địa chỉ, gõ thêm vào cuối (ngay sau html) ?m=1 rồi nhấn Enter, nút Trả lời sẽ ok. (29/11/18)