雜詩其三
已見寒梅發, Dĩ kiến hàn mai phát,
復聞啼鳥聲。 Phục văn đề điểu thanh.
愁心視春草, Sầu tâm thị xuân thảo,
畏向玉階生。 Úy hướng ngọc giai sanh.
王維 Vương
Duy
Giản. 已见寒梅发,复闻啼鸟声。心心视春草,畏向阶前生。
Nghĩa.
Đã thấy mai nở trong (mùa đông) giá lạnh, lại nghe tiếng
chim hót (trong mùa xuân).
Lòng buồn nhìn cỏ xuân, sợ rằng nó sẽ lan tới bậc thềm mà mọc.
Tạm dịch
Đã thấy hoa mai nở,
Lại nghe chim hót ca.
Xuân buồn nhìn cỏ
biếc,
Sợ lấn tới thềm nhà.
Chú
寒梅 hàn mai: hoa mơ, vì hoa nở khi thời
tiết giá lạnh, nên gọi hàn mai (hàn 寒: lạnh).
復聞 phục văn: lại nghe. 復
phục (phó từ): lại.
啼鳥聲 đề điểu thanh: tiếng chim hót. 啼
đề: kêu.
玉階 ngọc giai: thềm ngọc; thường chỉ là
cách nói khoa trương, thực ra chỉ là 石階 thạch giai: thềm đá. 玉
ngọc: đá quý. bản khác: “階前” giai tiền: trước thềm.
畏 úy: sợ.
Bài thơ tả tâm tình một thiếu phu. có chồng đi lính thú xa. Ngày xuân nhìn hoa nở chim hót lòng xót xa nhớ chồng. Nhìn đám cỏ xuân xanh tươi, lại lo nó sẽ lan đến thềm, vì chàng vẫn chưa về, cỏ mọc thềm hoang.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Chú ý: chỉ cần dán link vào, không cần gõ thẻ khi post
Hình (file có đuôi jpg, jpeg, png, bmp, gif ),
Nhạc (file có đuôi mp3 hoặc từ trang web nhaccuatui),
Video (từ Youtube)
Đổi cỡ, màu chữ:
[color="red"][size="20"] chữ cỡ 20 màu đỏ [/size][/color]
(màu dùng mã hexa hoặc tiếng Anh: red, blue, green, violet, gold ..)
Giới thiệu link: <a href="link"> tên link </a>
Chữ đậm <b> chữ đậm</b>
Chữ nghiêng: <i> chữ nghiêng </i>
Chèn Yahoo smiley (click Chèn emoticons để xem phím tắt)
Đã thêm mấy smiley nhưng chưa rảnh thêm vào bảng chèn. Phím tắt:
:-/ bối rối ;) nháy mắt ;;) đá lông nheo
:"> thẹn :X yêu thế =(( tan nát cõi lòng
Chú ý Nếu nút Trả lời ko hoạt động, xin chịu khó lên thanh địa chỉ, gõ thêm vào cuối (ngay sau html) ?m=1 rồi nhấn Enter, nút Trả lời sẽ ok. (29/11/18)