20/1/20

Bài 4 Quy tắc “bút thuận”

Chữ Hán mà ta thấy ngày nay là kết quả của một quá trình biến đổi mấy ngàn năm, từ những nét vẽ nguệch ngoạc tùy tiện bằng vật nhọn khắc trên xương thú mai rùa dần được chuẩn hóa thành một số nét cơ bản, viết có thứ tự trước sau, theo những quy tắc nhất quán gọi là quy tắc bút thuận.

1. Nét cơ bản. Chữ Hán có 7 nét cơ bản và các biến dạng của chúng. Cũng có tác giả cho số nét cơ bản nhiều hoặc ít hơn, hoặc gọi tên các nét cơ bản khác nhau; không sao cả, cũng chỉ là các nét ấy thôi, người xếp vào cơ bản, người coi là biến dạng. Vấn đề của ta là phải tập viết chúng sao cho trước đúng, sau đẹp.

Các bạn có thể theo dõi clip sau, để được hướng dẫn viết các nét cơ bản: https://youtu.be/vB09yyTAQxU

Tập viết các nét cơ bản đúng, đẹp là bước đầu để viết chữ Hán đẹp.

2. Quy tắc bút thuận là các quy tắc viết thứ tự các nét chữ Hán sao cho thuận bút, thuận tay. Theo đó:
1) [viết nét] trên trước [viết nét] dưới sau.
Ví dụ: nhị 二 , tam 三 , bộ đầu 亠 , bộ hán 厂 , bộ nghiễm广, bộ phương 匚 , bộ hệ 匸
2) ngang trước sổ sau.
ví dụ: thập 十, công 工 , thổ 土 (chú ý: nét ngang đáy viết sau cùng).
3) phẩy trước mác sau.
Ví dụ: Hựu 又 , phụ父 
4) trái trước phải sau.
Ví dụ: bát 八, nhân 人 , nhập 入 ,  bộ mịch 冖 , bộ bao 勹 , bộ quynh 冂 , bộ khảm 凵 , bộ tư 厶 , kỉ 几  ,  cân 斤
Chú ý: cận 近 : viết 斤 trước, bộ 辶 sau
bộ 辶 nằm bên trái nhưng có nét nằm dưới cùng, nên viết sau theo QT trên trước dưới sau.
5) ngoài trước trong sau. Ví dụ: nguyệt 月, tịch 夕
6) vào trước đóng sau: Ví dụ: nhật 日
7) chấm góc trên bên phải viết sau cùng:
Ví dụ qua戈 ; khuyển 犬   
Một số ngoại lệ: đao 刀 , lực 力, bộ tiết 卩 : nét móc bên phải viết trước (trái QT 4: trái trước)
  thủy 水:    nét giữa viết trước (lệ thường: trái trước phải sau)
  hỏa 火 :    hai chấm hai bên viết trước.
  nữ 女 :     nét ngang viết sau cùng.
  tâm 心 :   Biến thể của bộ tâm 忄   (viết như chữ hỏa)




Quy tắc bút thuận được rút ra từ kinh nghiệm viết chữ của nhiều người để viết chữ Hán được thuận tay. Chúng không phải là những phép tắc bắt buộc mọi người phải tuân thủ. Người Nhật viết chữ  bì皮 theo một thứ tự khác với người Tàu. Còn khá nhiều chữ như thế. Trong thực tế nếu bạn thấy viết khác đi mà vẫn thuận tay thì cứ viết, chả sao. Có điều nên cẩn thận, vì kinh nghiệm bao đời mới đẻ ra các quy tắc ấy, nên chúng vẫn có những giá trị nào đó, có thể mới học ta chưa nhận ra. Nên tốt nhất, mới học, hãy tập viết cho đúng nét, đừng viết tùy tiện thành thói quen khó sửa.

Các chữ mới trong bài: 三 斤 近 父 火 犬 女 心 。

45. 三 tam [sàn] = 3. 
Nhất, nhị, tam là ba chữ chỉ sự, viết thì đơn giản, chỉ gồm các nét ngang, ở đây không hướng dẫn thêm. 
46. 斤 cân [jīn] = cái rìu. Bộ 斤 cân. Chữ tượng hình, vẽ cái rìu   
47. 近 cận [jìn] = gần. Chữ hình thanh. Bộ sước 辵 + âm: cân 斤.
Bộ sước 辵 có nghĩa là chợt dừng chợt đi, khi tham gia tạo chữ thì viết 辶, đứng bên trái chữ và luôn viết sau cùng. 
48. 父 phụ [fù] = cha. Bộ 父 phụ. hình tay cầm cái rìu đá làm nuôi gia đình.
49. 火 hỏa [huǒ] = lửa. TH.   ngọn lửa. Biến thể: 灬 (bốn chấm hỏa).
Cứu hỏa = chữa cháy. Hỏa tiển = tên lửa. Hỏa tốc = khẩn cấp. Hỏa dược = thuốc súng
50. 犬 khuyển [quăn] = con chó. Hình con chó     BT (biến thể): 犭
Giáp cốt văn giống con chó, chữ khải犬 giống người (bị chó đuổi) chạy toát mồ hôi hơn. 
51. 女 nữ (nǚ) = nữ. Bộ 女 nữ.    Hình cô gái quì (bộ ngực to đặc trưng phái nữ)
52. 心 tâm [xīn] = trái tim; tấm lòng. Hình quả tim    
人心 lòng người. Vô tâm: vô tư lự. Tâm tính: tính tình. Viên tâm: tâm đường tròn. Hoa tâm: nhụy hoa. Giang tâm: lòng sông. 
Đố chữ (Hán gì): Đêm thu gió lọt song đào. Nửa vành trăng khuyết ba sao giữa trời. (Kiều)



Chú ý: các hình vẽ trong bài này (và tất cả các bài sau này) đều là giáp cốt văn của chữ tương ứng. Nếu không phải giáp cốt văn sẽ ghi rõ.
  

1 nhận xét:

  1. Cảm ơn. Cũng xin chúc bạn một năm mới vui, khỏe

    Trả lờiXóa
Mẹo Comment

Chú ý: chỉ cần dán link vào, không cần gõ thẻ khi post
Hình (file có đuôi jpg, jpeg, png, bmp, gif ),
Nhạc (file có đuôi mp3 hoặc từ trang web nhaccuatui),
Video (từ Youtube)

Đổi cỡ, màu chữ:
[color="red"][size="20"] chữ cỡ 20 màu đỏ [/size][/color]
(màu dùng mã hexa hoặc tiếng Anh: red, blue, green, violet, gold ..)
Giới thiệu link: <a href="link"> tên link </a>
Chữ đậm <b> chữ đậm</b>
Chữ nghiêng: <i> chữ nghiêng </i>

Chèn Yahoo smiley (click Chèn emoticons để xem phím tắt)
Đã thêm mấy smiley nhưng chưa rảnh thêm vào bảng chèn. Phím tắt:

:-/ bối rối ;) nháy mắt ;;) đá lông nheo
:"> thẹn :X yêu thế =(( tan nát cõi lòng

Chú ý Nếu nút Trả lời ko hoạt động, xin chịu khó lên thanh địa chỉ, gõ thêm vào cuối (ngay sau html) ?m=1 rồi nhấn Enter, nút Trả lời sẽ ok. (29/11/18)

Chèn Emoticons
:))
:D
:p
:)
:(
:-o
:-*
=))
:((
:-?
:-h
~o)
@};-
:D
[-X
=D>
*-:)
B-)
X(
:@)