傷春
準擬今春樂事濃,
依然枉卻一東風。
年年不帶看花眼,
不是愁中即病中。
楊萬里
Âm
Chuẩn nghĩ kim xuân
lạc sự nùng,
Y nhiên uổng khước nhất đông phong.
Niên niên bất đái khan hoa nhãn,
Bất thị sầu trung tức bệnh trung.
Nghĩa. Cảm thương mùa xuân.
Dự liệu xuân này chắc có nhiều chuyện vui, nhưng như cũ lại
phụ lòng làn gió xuân.
Năm nào cũng không ngắm hoa thì nếu không phải buồn lòng thì ắt là trong người
có bệnh vậy.
Tạm dịch
Cũng nghĩ xuân này chắc hẳn vui,
Dè đâu lại uống gió đông rồi.
Bao năm chẳng muốn nhìn hoa nở,
Chẳng phải lòng buồn ắt bệnh thôi.
Giản thể
Chú
- 準擬 chuẩn nghĩ: dự liệu. 準 chuẩn: sửa soạn. 準備 chuẩn bị: sắp sẵn đầy đủ. 擬 nghĩ: liệu tính, định.
- 依然 y nhiên: như xưa; bịn rịn, lưu luyến
- 枉卻 uổng khước: phụ lòng. 枉 : phí công vô ích. 卻 , cũng viết 却: từ chối, lùi về.
- 不帶 bất đái: không có, không mang.
- 東風 đông phong: gió từ hướng đông thổi, tức 春風 xuân phong: gió mùa xuân.
楊萬里 Dương Vạn Lí (1127 - 1206), nhà thơ đời Tống.