江水春沉沉,
上有雙竹林。
竹葉壞水色,
郎亦壞人心。
郭震
Âm
Giang thủy xuân trầm trầm, Thượng hữu song trúc lâm.
Trúc diệp hoại thủy sắc, Lang diệc hoại nhân tâm.
Nghĩa. Khúc hát sông xuân.
Sông mùa xuân nước xanh thăm thẳm,
Lá tre làm hỏng màu nước,
Tạm dịch.
Xuân nước sông xanh thẳm,
Hai bờ tre lặng im.
Lá che tối mặt nước.
Chàng nhuộm tối tim em.
Giản thể.
江水春沉沉,上有双竹林。竹叶坏水色,郎亦坏人心。
Chú
沉沉 trầm trầm: nặng nề; sâu thẳm. 沉 trầm: chìm. Cũng viết 沈. 沉沒 trầm một: chìm đắm. 石沉大海 thạch trầm đại hải: đá chìm đáy biển. 深沉 sâu sắc.
壞 (坏) hoại: phá hỏng, mục nát. 破壞 phá hoại: phá hỏng. 敗壞 bại hoại: làm hỏng.
郎 lang: chàng (tiếng phụ nữ gọi chồng hay tình nhân).
郭震 Quách Chấn (656 - 713) nhà thơ thời Sơ Đường. Vốn là danh tướng, tể tướng triều Đường, về sau bị bãi chức, biếm đến Tân Châu (nay thuộc Quảng Đông) làm tư mã, bệnh chết trên đường đi nhậm chức.