Nhân.
一人、 兩目、雙手、二心。
Chữ mới. 一二三丿人入八丨亅口目手兩(两)又丶隹只隻雙(双)心
Ta hãy bắt đầu bằng chữ đơn giản nhất: 01. 一
Người Việt chúng ta đọc theo âm Hán Việt là: nhất
Người Tàu đọc theo bính âm là: yì
Chữ này có nghĩa (cơ bản/thường dùng/trong bài) là: một
Chữ này là một bộ thủ. (là gì, sẽ học sau. Ở đây ghi để tiện tham khảo sau này)
Chữ này viết bằng: 1 nét bút.
Vẽ một nét ngang biểu thị số 1. (Đây là phần chỉ ra cách chữ được thành như thế nào).
Tất cả được trình bày gọn như sau: (trong bài đầu này có thêm phần hướng dẫn cách viết)
nhất 一 /yì/ = một. Bộ thủ. 1n. Vẽ một nét ngang biểu thị số 1.
Cách viết: Vẽ một nét ngang từ trái qua phải, hơi chếch lên.nhị 二 /èr/ = hai. Bộ thủ. 2n. Vẽ hai gạch biểu thị số 2.
Cách viết: Vẽ hai nét ngang, trên trước dưới sau.tam 三 /sàn/ = ba. Bộ 一 nhất. CS. Gạch ba nét ngang biểu thị số ba.
Cách viết: Vẽ ba nét ngang, trên trước dưới sau.phiệt 丿 /piě/ = nét phết trong chữ Hán. Bộ thủ. 1n. Vẽ hình nét phết. Nghĩa gốc:
Cách viết: Kéo bút từ trên xuống dưới, chếch về trái.nhân 人 /rén/ = người. Bộ thủ. 2n. Hình dạng chữ ban đầu giống một người nhìn nghiêng.
Cách viết: i) viết nét phết bên trái, ii) nét bên phải (gọi là nét mác).nhập 入 /rù/ = đi vào. Bộ thủ. 2n. Vẽ hình đầu mũi tên, biểu thị ý “đi vào”.
Cách viết: Thứ tự các nét như chữ nhân, chỉ khác chỗ thấp cao giữa các nét.bát 八 /bà/ = tám. Bộ thủ. 2n. Vẽ hình một vật bị chia đôi. Nghĩa gốc là chia tách, được mượn chỉ số 8. (Nghĩa gốc nay không còn được dùng)
Cách viết: Thứ tự các nét như chữ nhân, nhưng đầu trên hai nét ngang nhau.cổn 丨 /gǔn/ = nét sổ trong chữ Hán. Bộ thủ. 1n. Vẽ hình nét sổ.
Cách viết: Kéo bút thẳng từ trên xuống dưới.quyết 亅 /jué/ = nét sổ có móc. Bộ thủ. 1n. Vẽ hình nét sổ có móc.
Cách viết: Như nét cổn, nhưng đến cuối hất nhẹ lên phía trái thành cái móc.khẩu 口 /kǒu/ = cái miệng. Bộ thủ. 3n. Vẽ hình cái miệng.
Cách viết: i) nét sổ 丨, ii) nét gập 𠃍, iii) nét ngang 一.mục 目 /mù/ = con mắt. Bộ thủ. 5n. Vẽ hình con mắt.
Cách viết: i) nét sổ 丨, ii) nét gập 𠃍, iii – v) 3 nét ngang 一, trên trước dưới sau.thủ 手 /shǒu/ Bộ thủ. 4n. Vẽ hình bàn tay. Nghĩa gốc: bàn tay
Cách viết: i) nét phết trên cùng, ii-iii) 2 nét ngang, iv) nét quyết.lưỡng 兩 (两) /liăng/ = hai. Bộ 入 nhập. 8n. Hình dạng chữ viết thời kỳ đầu giống hình cái ách trên một cỗ xe song mã.
Cách viết. i) nét ngang trên cùng, ii) nét sổ ngắn bên trái, iii) nét gập 𠃍, iv) nét sổ dài giữa, v-viii) hai chữ 入, viết chữ bên trái trước.
Chú: Chữ trong ngoặc tròn là giản thể. Giản thể là gì ta sẽ tìm hiểu sau.hựu 又 /yòu/ = lại, lần nữa. Bộ thủ. 2n. Vẽ hình cái tay. Nghĩa gốc là cái tay phải. Tuy nhiên hiện không dùng với nghĩa gốc, mà được mượn dùng với nghĩa “lại, lần nữa”.
Cách viết: i) nét gập phải ii) nét mác tráichủ 丶 /zhǔ/ = nét chấm trong chữ Hán. Bộ thủ. 1n. Vẽ hình nét chấm.
Cách viết: nét bút kéo từ trên xuống, trên nhọn dưới tròn đầy.chuy 隹 /zhuì/ = tên gọi chung giống chim đuôi ngắn. Bộ thủ. 8n. Vẽ hình con chim đuôi ngắn.
Cách viết: i) nét phết, ii) nét sổ ngắn, iii) nét chấm, iv-vi) ba nét ngang, vii) nét sổ, viii) nét ngang cuối.chỉ 只 /zhǐ/ = chỉ có. Bộ 口 khẩu. 5n. Hình cái miệng với làn hơi thở ra. Nghĩa gốc: làm trợ từ ngữ khí đặt cuối câu biểu thị sự kết thúc hay cảm thán.
Cách viết: i) viết chữ 口, ii) viết chữ 八chích 隻 (只) /zhì/ = một mình, đơn chiếc. Bộ 隹 chuy. 10n. Tay 又 cầm một con chim 隹. Nghĩa gốc: một con chim. Giản thể mượn chữ 只, khi đó âm Hán Việt là chích (nhưng bính âm khá giống nhau, chỉ khác thanh điệu)
Cách viết. Trên trước dưới sau.Viết 隹 rồi đến 又.song 雙 (双) /shuàng/ = đôi, cặp. Bộ 隹 chuy. 18n. HY. Tay 又 cầm hai con chim. Nghĩa gốc: hai con chim.
Cách viết: Trên trước dưới sau.Viết hai chữ 隹 rồi đến 又.tâm 心 /xīn/ = tim. Bộ thủ. 4n. Vẽ hình trái tim.
Cách viết: i) nét chấm trái, ii) nét mác có móc, iii – iv) hai nét chấm.
Ghi chú ngữ pháp
Tự, từ
Tự (chữ): Đơn vị chữ viết, là kí tự hoàn chỉnh về mặt hình thể. Có thể có nghĩa độc lập hoặc không.
Từ: Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa, có thể đứng độc lập và tham gia cấu tạo câu.
Ví dụ: Trong số 20 kí tự vừa học:
Các kí tự: 丿 丶 丨 亅 gọi là tự (chữ), nhưng không phải là từ, vì chúng không có nghĩa độc lập, không thể tham gia cấu tạo câu. Chúng chỉ được dùng như những vật liệu (gọi là bộ kiện) để tạo chữ.
16 kí tự còn lại: 一 二 人 入 八 … là tự (chữ), đồng thời cũng là các từ.
Từ đơn, từ ghép, cụm từ
16 từ trên (一 二 人 入 .. ), mỗi từ chỉ có một chữ, được gọi là từ đơn.
Hai hoặc nhiều từ đơn có thể kết hợp với nhau để tạo thành các cụm từ.
Hai loại cụm từ: cụm từ cố định và cụm từ tự do.
Cụm từ cố định
Có cấu trúc và ý nghĩa ổn định, được từ điển thu thập và giải nghĩa.
Là đơn vị từ vựng.
Gồm: từ ghép, quán ngữ, thành ngữ
Cụm từ tự do
Được thành lập tạm thời theo quy tắc ngữ pháp trong lúc nói/viết.
Chúng là các đơn vị ngữ pháp, không có trong từ điển.
Còn được gọi là cụm từ, từ tổ, đoản ngữ, hay nói gọn là ngữ.
Ví dụ.
人手 (nhân thủ): có nghĩa
i) tay người → cụm từ tự do
ii) nhân viên → từ ghép cố định一心:
i) một trái tim → cụm từ tự do
ii) một lòng một dạ → từ ghép人口 (nhân khẩu):
i) miệng người → cụm từ tự do
ii) dân số → từ ghép入口:
i) đưa vào miệng → cụm từ tự do
ii) lối vào → từ ghép
iii) nhập khẩu → từ ghép
Nói chung, là cụm từ tự do hay từ ghép còn tùy thuộc vào nghĩa nó biểu đạt trong ngữ cảnh.
Quy tắc bút thuận.
Chữ Hán mà ta thấy ngày nay là kết quả của một quá trình biến đổi sau mấy ngàn năm, từ những nét vẽ nguệch ngoạc tương đối tùy tiện ban đầu dần được chuẩn hóa thành một số nét cơ bản, viết có thứ tự trước sau, theo những quy tắc nhất quán, gọi là quy tắc bút thuận.
Nét cơ bản. Chữ Hán có 8 nét cơ bản: 一丨丿㇏丶㇀𠃍 亅 với tên thường gọi như sau
Ngang 一 (hoành) Nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
Sổ 丨 (cổn) Nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống.
Phết 丿(phiệt) Nét cong, kéo từ phải trên xuống trái dưới (như dấu phết).
Mác ㇏ (nại) Nét cong, kéo từ trái trên xuống phải dưới (như dấu mác).
Chấm 丶 (chủ). Nét chấm hoặc gạch ngắn hướng xuống, trên nhọn dưới tròn đầy.
Hất ㇀ (thiêu) Nét phết ngắn hướng từ trái lên phải.
Gập 𠃍 (chiết) Nét gập góc (vuông hoặc nhọn).
Móc 亅 (quyết) Nét có móc ở cuối.
Và các biến thể của chúng: 乛 nét ngang có móc, 乚 nét gập ngang và các loại nét gập khác 乙㇅ ㇇ ㇆ ㇈ ㇉ ㇊ ㇋ v.v.
Cũng có tác giả cho số nét cơ bản nhiều hoặc ít hơn, hoặc gọi tên các nét cơ bản khác đi; không sao cả, cũng chỉ là các nét ấy thôi, người xếp vào cơ bản, người coi là biến thể. Vấn đề đối với người mới học là cần tập viết cho đúng trước, đẹp sau.
Viết đúng nét cơ bản:
Mỗi nét phải được viết theo một hướng nhất định (trái sang phải hoặc trên xuống dưới, ..).
Nét phải được viết liền mạch, không ngắt quãng, chắp nối.
Nét đậm nhạt rõ ràng, tỷ lệ cân đối.
Trên YouTube có nhiều video hướng dẫn cách viết các nét cơ bản, tìm xem để học tập rất tiện.
Quy tắc bút thuận: là các quy tắc viết thứ tự các nét chữ Hán sao cho thuận tay. Sau đây là một số quy tắc cơ bản:
trái trước, phải sau (viết nét/bộ phận bên trái trước; bên phải sau). Ví dụ: 人、八.
trên trước, dưới sau. 二、隻、只、雙
ngang trước sổ sau. 手.
phết trước mác sau. 人.
ngoài trước trong sau. 兩.
vào trước đóng sau. 目.
Quy tắc bút thuận được rút ra từ kinh nghiệm viết chữ của nhiều người qua nhiều thế hệ, để viết chữ Hán được thuận tay, nhanh, đẹp. Dù không bắt buộc, nhưng rất nên tuân thủ, mới học không nên viết tùy tiện, thành thói quen khó sửa.
Lưu ý thêm: có một số chữ cách viết truyền thống của người Tàu khác với cách viết của người Nhật. Bạn có thể chọn cách mình thấy tiện tay.
Vận dụng kết hợp các quy tắc trên đây ta có thể viết hầu hết các chữ Hán. Nên từ nay sẽ không có phần cách viết chữ nữa, trừ khi gặp ngoại lệ (không theo quy tắc trên) sẽ có nhắc nhở.
Trong nhiều từ điển online, mỗi mục từ ngoài giảng nghĩa, còn có phần tập viết bằng ảnh động dạng .gif, rất dễ theo dõi, tập luyện.
Hình dạng chữ tâm 心 (trái tim) theo thời gian.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Chú ý: chỉ cần dán link vào, không cần gõ thẻ khi post
Chèn EmoticonsHình (file có đuôi jpg, jpeg, png, bmp, gif ),
Nhạc (file có đuôi mp3 hoặc từ trang web nhaccuatui),
Video (từ Youtube)
Đổi cỡ, màu chữ:
[color="red"][size="20"] chữ cỡ 20 màu đỏ [/size][/color]
(màu dùng mã hexa hoặc tiếng Anh: red, blue, green, violet, gold ..)
Giới thiệu link: <a href="link"> tên link </a>
Chữ đậm <b> chữ đậm</b>
Chữ nghiêng: <i> chữ nghiêng </i>
Chèn Yahoo smiley (click Chèn emoticons để xem phím tắt)
Đã thêm mấy smiley nhưng chưa rảnh thêm vào bảng chèn. Phím tắt:
:-/ bối rối ;) nháy mắt ;;) đá lông nheo
:"> thẹn :X yêu thế =(( tan nát cõi lòng
Chú ý Nếu nút Trả lời ko hoạt động, xin chịu khó lên thanh địa chỉ, gõ thêm vào cuối (ngay sau html) ?m=1 rồi nhấn Enter, nút Trả lời sẽ ok. (29/11/18)