16/11/20

chỉ kê mạ cẩu

 指雞罵狗  [zhǐ jī mà gǒu] GT: 指鸡骂狗。 

指 chỉ = chỉ trỏ; 雞 kê = gà; 罵 mạ = mắng; 狗 cẩu = chó. 

指雞罵狗 chỉ kê mạ cẩu = chỉ gà mắng chó; cũng như ta nói chỉ chó mắng mèo. Là vì lí do gì đó không tiện mắng thẳng mặt, người ta cạnh khóe, mượn người này mắng người kia, la con nhưng thật ra là chửi bà hàng xóm!. Cũng ý này, người Tàu còn nói chỉ tang mạ hòe  = chỉ cây dâu mắng cây hòe, là một kế trong Tam thập lục kế nổi tiếng của họ.

HỌC CHỮ

曰 viết [yuē] = nói. Hình cái lưỡi trong miệng. Tử viết = thầy (chỉ Khổng tử) nói. 

chủy [bǐ] = con dao găm; cái muỗng. Giáp cốt văn vẽ hình con dao, chữ khải thì giống hình cái muỗng (thìa) hơn.

旨 chỉ [zhĭ] = ngon.  Hội ý: lưỡi 曰 nếm thức ăn trong muỗng 匕. Chỉ trong chiếu chỉ vua ban cũng là chữ chỉ này.

手 thủ = tay. Hình bàn tay với các ngón tay. Khi tham gia tạo từ, 手 còn viết là 扌

chỉ [zhǐ] = ngón tay; chỉ trỏ. Chữ hình thanh, thủ 手 (tay) chỉ nghĩa + chỉ 旨 (ngon) chỉ âm đọc. 手指 ngón tay. 指示 chỉ thị = chỉ cho xem; lệnh cấp trên cho cấp dưới. Đồng âm: 止 dừng; 旨 ngon; 指 ngón tay.

爪 trảo [zhuă] = móng (tay, chân); vuốt. Hình vuốt chim. Khi kết hợp với chữ khác cũng viết 爫 . 爪子 móng vuốt động vật.

幺 yêu [yāo] = nhỏ, yếu. Hình cái kén tằm, chỉ sự nhỏ, yếu.  Chơi tổ tôm, đánh chắn người ta gọi số 1 là yêu (vì là số nhỏ nhất).

奚 hề [xī] = đứa ở nhỏ tuổi. Hội ý: người 大 (hình người đứng dang tay) + yêu 幺 yếu, chỉ đứa nhỏ + trảo 爫 tay, chỉ ý giúp việc. Tiểu hề, hề đồng = đứa nhỏ theo hầu.

隹 chuy [zhuī] = loài chim đuôi ngắn. Hình con chim đuôi ngắn. Chữ này đã học trong một bài trước, nếu ai còn nhớ hẳn thấy hình con chim khắc trên xương thú rất giống. 

雞 (鸡) kê [jī] = con gà. Chữ hình thanh, chuy 隹 (con chim) chỉ ý + hề 奚 (đứa nhỏ giúp việc) chỉ âm đọc. Cũng viết với bộ điểu: 鷄. 

馬[马] mã [mǎ] = ngựa. Hình con ngựa (chữ tượng hình). Binh mã = lính và ngựa, chỉ quân đội. 

口 khẩu [kǒu] = miệng. Hình cái miệng.

(骂) mạ [mà] = mắng chửi. Chữ hình thanh. Viết đúng là 駡 gồm hai cái miệng 口  chỉ ý nghĩa + mã 馬 (ngựa) chỉ âm đọc. Dạng đúng của chữ mạ nay ít dùng.

犬 khuyển [quăn] = con chó. Khi kết hợp với chữ khác còn viết 犭 (gọi là bộ khuyển). Hình con chó (nhưng nay ở dạng chữ khải 犬 giống người  大 bị chó đuổi chạy toát mồ hôi trán hơn). 

勹 bao [bào] Hình cánh tay ôm. Chỉ làm bộ thủ để tạo chữ, với nét nghĩa ôm, bao bọc, bao gồm.  

句 cú [jù] = câu. Chữ hội ý: bao gồm 勹 nhiều tiếng 口 kết hợp lại. 一句 một câu. Cú pháp = phép đặt câu.

cẩu [gŏu] = chó. Chữ hình thanh, bộ khuyển 犭(chó) chỉ ý + cú 句 (câu) chỉ âm đọc.

*

Chữ khuyển 犬 theo thời gian. Nhìn hình chữ thời giáp cót văn (chữ đâu tiên bên cột trái) để hiểu được câu khen của Khổng tử: Nhìn chữ khuyển giống y như hình vẽ con chó vậy. “視犬之字如畫狗也” (thị khuyển chi tự như họa cẩu dã). 
(Hình trên trang qiyuan.chaziwang)




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Mẹo Comment

Chú ý: chỉ cần dán link vào, không cần gõ thẻ khi post
Hình (file có đuôi jpg, jpeg, png, bmp, gif ),
Nhạc (file có đuôi mp3 hoặc từ trang web nhaccuatui),
Video (từ Youtube)

Đổi cỡ, màu chữ:
[color="red"][size="20"] chữ cỡ 20 màu đỏ [/size][/color]
(màu dùng mã hexa hoặc tiếng Anh: red, blue, green, violet, gold ..)
Giới thiệu link: <a href="link"> tên link </a>
Chữ đậm <b> chữ đậm</b>
Chữ nghiêng: <i> chữ nghiêng </i>

Chèn Yahoo smiley (click Chèn emoticons để xem phím tắt)
Đã thêm mấy smiley nhưng chưa rảnh thêm vào bảng chèn. Phím tắt:

:-/ bối rối ;) nháy mắt ;;) đá lông nheo
:"> thẹn :X yêu thế =(( tan nát cõi lòng

Chú ý Nếu nút Trả lời ko hoạt động, xin chịu khó lên thanh địa chỉ, gõ thêm vào cuối (ngay sau html) ?m=1 rồi nhấn Enter, nút Trả lời sẽ ok. (29/11/18)

Chèn Emoticons
:))
:D
:p
:)
:(
:-o
:-*
=))
:((
:-?
:-h
~o)
@};-
:D
[-X
=D>
*-:)
B-)
X(
:@)