21/12/25

Sách ngữ pháp Hán văn

 # 1. Giảng Giải Văn Phạm Hán Văn (Hứa Thế Anh - Nguyễn Khuê dịch)

Tóm tắt nội dung:
Chương 1: Dẫn nhập:
Chương này định nghĩa ngôn ngữ là công cụ biểu đạt tư tưởng và tình cảm. Tác giả phân tích ba yếu tố cấu thành ngôn ngữ là ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp. Đồng thời, chương này phân biệt giữa văn ngôn (cổ văn) và bạch thoại (văn hiện đại), khẳng định môn học này tập trung nghiên cứu cấu trúc ngữ câu của văn ngôn.
Chương 2: Tự - Từ - Phức từ:
Nội dung chính là phân biệt giữa "tự" (chữ đơn lẻ) và "từ" (đơn vị ngôn ngữ có nghĩa hoàn chỉnh). Chương này đi sâu vào phức từ (từ ghép), chia thành hai loại lớn là phức từ diễn thanh (dựa trên quan hệ âm thanh như song thanh, điệp vận) và phức từ hợp nghĩa (dựa trên quan hệ ý nghĩa như liên hợp, tổ hợp).
Chương 3: Phân chia từ loại và quan hệ phối hợp giữa từ với từ:
Tác giả chia từ thành hai loại lớn: Thực từ (danh từ, hình dung từ, động từ, hạn chế từ, chỉ xưng từ) và Hư từ (quan hệ từ, ngữ khí từ). Chương này cũng giải thích các quan hệ phối hợp như quan hệ liên hợp (ngang hàng) và quan hệ tổ hợp (chính phụ).
Chương 4: Định nghĩa và các loại câu:
Định nghĩa câu là đơn vị biểu hiện độc lập do nhiều từ hợp lại. Chương này phân loại câu thành: Giản cú (câu đơn giản gồm một từ kết), Phồn cú (câu gồm hai hay nhiều từ kết làm thành phần ngữ pháp cho nhau) và Phức cú (câu ghép).
Chương 5: Giản cú tự sự (1):
Trình bày mẫu câu cơ bản của câu tự sự (Khởi từ - Động từ - Chỉ từ) và các trường hợp tỉnh lược khởi từ hoặc chỉ từ. Chương này cũng giới thiệu các mẫu câu đặc thù như đảo trang (đưa chỉ từ lên trước động từ) và câu bị động.
Chương 6: Giản cú tự sự (2):
Tập trung vào các loại bổ từ (bổ ngữ) trong câu tự sự, đặc biệt là thụ sự bổ từ (tân ngữ gián tiếp), quan thiết bổ từ, giao dữ bổ từ và bằng tạ bổ từ (chỉ công cụ, phương tiện).
Chương 7: Giản cú tự sự (3):
Tiếp tục nghiên cứu về bổ từ nhưng tập trung vào xứ sở bổ từ (chỉ nơi chốn) và thời gian bổ từ (chỉ thời điểm hoặc khoảng thời gian diễn ra sự việc).
Chương 8: Giản cú biểu thái, giản cú phán đoán, giản cú hữu vô:
Giải thích các loại câu miêu tả tính chất (biểu thái), câu giải thích ý nghĩa hoặc khẳng định tính chất của sự vật (phán đoán) và câu chỉ sự tồn tại (hữu vô).
Chương 9: Phồn cú:
Nghiên cứu về các loại câu phức hợp, bao gồm phồn cú biểu thái, phồn cú phán đoán, phồn cú tự sự và phồn cú trí sử (câu sai khiến).

---
# 2. Ngữ Pháp Hán Văn (Tuệ Dũng)
Tóm tắt nội dung:
Lời nói đầu: Khẳng định ngữ pháp là "chìa khóa" để mở cửa kho tàng kinh điển chữ Hán, giúp việc chuyển ngữ sang tiếng Việt được chính xác và phong phú hơn.
Chương I: Cách viết chữ Hán:
Hướng dẫn tám nét cơ bản và chín quy tắc bút thuận khi viết chữ Hán. Giới thiệu về 214 bộ thủ và các đơn vị ngữ pháp cơ bản (Tự, Từ, Cụm từ, Câu). Giải thích cấu tạo chữ Hán qua "Lục thư".
Chương II: Danh từ:
Phân loại danh từ (chỉ sự vật, thời gian, nơi chốn, phương hướng) và các chức năng ngữ pháp của chúng như làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ, trạng ngữ. Chương này cũng nêu các cách dùng linh hoạt của danh từ như danh từ dùng như động từ.
Chương III: Động từ:
Phân tích các loại động từ: ngoại động từ, nội động từ, động từ phán đoán, năng nguyện (trợ động từ) và động từ xu hướng. Đặc biệt đi sâu vào các cấu trúc sử động, ý động và vị động.
Chương IV: Hình dung từ:
Nghiên cứu về tính chất, hình dáng, màu sắc và các chức năng ngữ pháp của tính từ. Chương này cũng trình bày các kết cấu so sánh (bằng, hơn, tột bậc).
Chương V: Số từ & Lượng từ:
Trình bày cách dùng số nguyên, phân số, số bất định và số thứ tự. Phân loại lượng từ danh từ và lượng từ động từ, cùng các công năng của chúng trong câu.
Chương VI: Đại từ:
Bao gồm đại từ nhân xưng (ba ngôi), đại từ chỉ thị (gần, xa, trống) và đại từ nghi vấn. Nêu các lưu ý về việc đảo tân ngữ là đại từ lên trước động từ trong câu phủ định hoặc nghi vấn.
Chương VII: Phó từ:
Phân loại phó từ theo thời gian, trình độ, phạm vi, tình trạng, khẳng định, phủ định, nghi vấn và mệnh lệnh.
Chương VIII: Giới từ:
Giới thiệu các loại giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, căn cứ, nguyên nhân, bị động, đối tượng và so sánh.
Chương IX: Liên từ:
Phân tích liên từ dạng liên hợp (và, hoặc) và dạng chính phụ (nhân quả, giả thiết, tăng tiến, chuyển ngoặt).
Chương X: Trợ từ:
Gồm trợ từ kết cấu (Chi, Nhiên, Sở), trợ từ động thái (Liễu, Khước, Trước, Quá) và trợ từ ngữ khí (đầu câu, giữa câu, cuối câu).
Chương XI: Thán từ & Từ tượng thanh:
Cách dùng các từ biểu thị tình cảm và mô phỏng âm thanh trong văn bản.
Chương XII: Kết cấu cố định & Các dạng câu:
Tổng hợp các mẫu câu cố định thường gặp (như "Dĩ... vi...", "Sở dĩ...") và các dạng câu đặc biệt (phán đoán, đảo trang, bị động, nghi vấn, tỉnh lược).
Chương XIII: Phiên dịch tu từ & Đối liễn:
Hướng dẫn cách dịch các hình ảnh ví dụ, ẩn dụ và các quy luật, điều cấm kỵ trong việc làm câu đối (đối liễn).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Mẹo Comment

Chú ý: chỉ cần dán link vào, không cần gõ thẻ khi post
Hình (file có đuôi jpg, jpeg, png, bmp, gif ),
Nhạc (file có đuôi mp3 hoặc từ trang web nhaccuatui),
Video (từ Youtube)

Đổi cỡ, màu chữ:
[color="red"][size="20"] chữ cỡ 20 màu đỏ [/size][/color]
(màu dùng mã hexa hoặc tiếng Anh: red, blue, green, violet, gold ..)
Giới thiệu link: <a href="link"> tên link </a>
Chữ đậm <b> chữ đậm</b>
Chữ nghiêng: <i> chữ nghiêng </i>

Chèn Yahoo smiley (click Chèn emoticons để xem phím tắt)
Đã thêm mấy smiley nhưng chưa rảnh thêm vào bảng chèn. Phím tắt:

:-/ bối rối ;) nháy mắt ;;) đá lông nheo
:"> thẹn :X yêu thế =(( tan nát cõi lòng

Chú ý Nếu nút Trả lời ko hoạt động, xin chịu khó lên thanh địa chỉ, gõ thêm vào cuối (ngay sau html) ?m=1 rồi nhấn Enter, nút Trả lời sẽ ok. (29/11/18)

Chèn Emoticons
:))
:D
:p
:)
:(
:-o
:-*
=))
:((
:-?
:-h
~o)
@};-
:D
[-X
=D>
*-:)
B-)
X(
:@)