31/10/20

ôn 3. thành ngữ chữ Hán

 Thành ngữ đã học

同生共死 đồng sinh cộng tử [tóng shēng gòng sǐ]
百年偕老 bách niên giai lão [bǎi nián xié lǎo]
一舉兩得 nhất cử lưỡng đắc [yī jǔ liǎng dé] Giản thể: 一举两得
不恥下問 bất sỉ hạ vấn [bù chǐ xià wèn](不耻下问)
同甘共苦 đồng cam cộng khổ [tóng gān gòng kǔ].

Chữ đã học:

  1. 百 bách [băi] = 100. Cũng đọc là bá. Bạch 白 chỉ âm đọc + nhất 一 , chỉ nghĩa một trăm. Chữ này dễ nhớ: Đặt nó nằm ngang, là số 100! 
  2. 白 bạch [bái] = sáng; trắng. Hình cây nến cháy. 
  3. 不 bất = không. Hình mầm cây còn nằm dưới mặt đất. Nghĩa gốc là mầm cây. Chữ giả tá.
  4. 貝 bối = tiền, đồ quý. Hình cái vỏ sò. Nghĩa gốc là cái vỏ sò. Xưa dùng vỏ sò làm vật trung gian trao đổi hàng hóa, nên mở rộng nghĩa thành thành tiền, đồ quý.
  5. 甘 cam [gān] = ngọt. Bộ cam 甘. Hình miệng ngậm một vật. Nghĩa gốc là ngọt; cũng có nghĩa là cam chịu (ngậm miệng!). Bất cam = không nguyện, không khứng chịu.
  6. 止 chỉ = dừng. Hình bàn chân. Nghĩa gốc là bàn chân. 
  7. 匕 chủy [bǐ] = con dao găm; cái muỗng. Giáp cốt văn vẽ hình con dao, chữ khải thì giống hình cái muỗng (thìa) hơn.
  8. 古 cổ = cũ. Chữ hội ý: chuyện đã qua mười 十 miệng 口 thì hẳn không mới.共 cộng = gộp vào, cùng chung. Hình hai tay cùng nâng một đồ vật.
  9. 舉 cử = đưa lên. Cũng viết 擧. Gồm thủ 扌 (hay 手 = tay ) chỉ ý + dữ 與 chỉ cách đọc. GT: 举
  10. 與 dữ = trao cho. Hình hai đôi tay trao nhau cái ngà voi. Tặng dữ = tặng cho.
  11. 得 đắc = được. Ban đầu chữ đắc viết là 㝵, gồm bối 貝 (viết thiếu nét) + thốn 寸, là chữ hội ý: tay cầm được tiền. Bộ xích彳 được thêm sau. (Lấy được tiền rồi thì đi thôi!)
  12. 同 đồng = phàm 凡 (số đông) + khẩu 口 (miệng). Chữ hội ý, nghĩa: cùng chung.  
    Để nhớ: người sống chung một nhà 冂, nói cùng một 一 giọng 口
  13. 下 hạ = bên dưới. Đánh dấu phần dưới mặt đất 丅 (chữ chỉ sự)
  14. 行 hành = đi. Hình một ngã tư. Nghĩa gốc là đường đi, mở rộng nghĩa là đi, làm. 
  15. 皆 giai [jiè] = đều, cùng. Giáp cốt văn là hình hai người (viết thành 比) + cam 甘, ý là hai người cùng chia ngọt sẻ bùi. Chữ cam 甘 về sau bị viết nhầm thành chữ bạch 白, thành ra hội ý: hai cái muỗng 比 đều trắng sáng 白 cả.
  16. 偕 giai [xié] = cùng nhau. Nhân 人 chỉ nghĩa + giai 皆 chỉ âm.
  17. 口 khẩu = miệng. Vẽ hình cái miệng. 
  18. 苦 khổ = đắng. Chữ hình thanh, thảo 艹 chỉ ý + cổ 古 chỉ âm đọc.老 lão [lǎo] = già lão. Hình ông lão chống gậy (viết thành 耂 ) lưng còng (viết thành 匕 ). 老人 ông già. Lão sư = thầy giáo. Lão hổ = con cọp. Lão thử = con chuột.
  19. 兩 lưỡng = hai, cặp. Cũng viết 两. Hình cái ách và hai cái yên ngựa trên cỗ xe song mã xưa (Đọc lượng (lạng) = đơn vị đo lường khối lượng cổ, bằng 1/16 cân).
  20. 門 môn = cửa. Hình cái cưử có hai cánh. Giản thể: 门
  21. 年 niên [nián] = năm. Hình người vác lúa 秂 , chỉ mùa gặt, tức một năm (xưa mỗi năm chỉ làm một vụ lúa). (Bạn) vong niên = (bạn) không phân biệt tuổi tác. Đồng niên = người đỗ cùng khoa (xưa). 
  22. 牙 nha = răng; ngà voi. Hình hai cái răng. 
  23. 一 nhất = một. gạch một gạch chỉ 1. Chữ chỉ sự.
  24. 耳 nhĩ = tai. Hình lỗ tai.
  25. 凡 phàm. Hình cái khay, nghĩa gốc là cái khay, cái mâm. Mượn dùng làm danh từ với nghĩa cõi trần tục, hoặc làm phó từ với nghĩa nói chung, phần đông, ..
  26. 恥 sỉ = xấu hỗ. Chữ hình thanh, tâm 心 chỉ ý + nhĩ 耳 chỉ âm đọc. Giản thể: 耻 = nhĩ + chỉ.
  27. 生 sinh = ra đời, nảy nở, sống. Hình cây cỏ mới mọc. Sát sinh = giết một mạng sống. Sinh tồn = sống còn. Sinh bệnh = phát bệnh. Sinh sự = gây chuyện. 
  28. 寸 thốn = tấc. Hình bàn tay với một gạch nhỏ đánh dấu ở cổ tay. Khoảng cách từ cườm tay đến vị trí đánh dấu được lấy làm đơn vị đo, gọi là thốn, bằng khoảng 3 cm. Khi kết hợp với chữ khác để tạo chữ mới, thốn 寸 góp nét nghĩa tay. 
  29. 心 tâm = tim. Hình trái tim.
  30. 艸 thảo. Hình cây cỏ. Nghĩa: cỏ. Khi kết hợp với các chữ khác để tạo chữ thì có dạng 艹十 thập = mười. Xưa kí hiệu số 10 bằng một gạch đứng, có đánh một dấu chấm nhỏ ở giữa để khỏi nhầm với 1. Chấm nhỏ ở giữa theo thời gian phát triển thành gạch ngang như hiện thấy.手 thủ = tay. Hình bàn tay. Cũng viết 扌 khi kết hợp với chữ khác để tạo chữ mới.
  31. 比 tỉ [bǐ] = so sánh, ví như. Bộ 比 tỉ. Hai người (viết thành 匕 ) đặt cạnh nhau so hơn kém.
  32. 死 tử = chết. Gồm hình bộ xương 歹 và một người quỳ bên cạnh khóc thương (viết thành 匕) Cảm tử = không sợ chết. Tử nạn = bị nạn mà chết. Tử vong = chết. 
  33. 問 vấn = hỏi. Chữ hình thanh, khẩu 口 chỉ ý + môn 門 chỉ âm đọc. Cũng có thể coi là chữ hội ý: hỏi từ cửa 門 miệng 口.
  34. 彳 xích. Chữ hành 行 tách làm hai, nửa bên trái 亍 đọc là xúc, có nghĩa là bước chân bên phải;nửa bên trái là 彳, đọc là xích = bước chân bên trái. Xích 彳 là một bộ thủ chữ Hán. 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Mẹo Comment

Chú ý: chỉ cần dán link vào, không cần gõ thẻ khi post
Hình (file có đuôi jpg, jpeg, png, bmp, gif ),
Nhạc (file có đuôi mp3 hoặc từ trang web nhaccuatui),
Video (từ Youtube)

Đổi cỡ, màu chữ:
[color="red"][size="20"] chữ cỡ 20 màu đỏ [/size][/color]
(màu dùng mã hexa hoặc tiếng Anh: red, blue, green, violet, gold ..)
Giới thiệu link: <a href="link"> tên link </a>
Chữ đậm <b> chữ đậm</b>
Chữ nghiêng: <i> chữ nghiêng </i>

Chèn Yahoo smiley (click Chèn emoticons để xem phím tắt)
Đã thêm mấy smiley nhưng chưa rảnh thêm vào bảng chèn. Phím tắt:

:-/ bối rối ;) nháy mắt ;;) đá lông nheo
:"> thẹn :X yêu thế =(( tan nát cõi lòng

Chú ý Nếu nút Trả lời ko hoạt động, xin chịu khó lên thanh địa chỉ, gõ thêm vào cuối (ngay sau html) ?m=1 rồi nhấn Enter, nút Trả lời sẽ ok. (29/11/18)

Chèn Emoticons
:))
:D
:p
:)
:(
:-o
:-*
=))
:((
:-?
:-h
~o)
@};-
:D
[-X
=D>
*-:)
B-)
X(
:@)