5/2/16

214 bộ chữ Hán "diễn ca"


"Việc nắm vững 6 phép cấu tạo, cũng như học thuộc từ từ 214 bộ chữ Hán có ý nghĩa rất quan trọng, vì tuy nói chữ Hán “ngoằn ngoèo phức tạp” nhưng thật ra chúng cũng có quy củ nhất định. Nếu hiểu được 6 cách cấu tạo và thuộc được dần dần các bộ chữ Hán (tương đương như 214 chữ cái), chúng ta đã nắm được cái chìa khóa đầu tiên để đọc và nhớ được chữ Hán một cách không khó khăn lắm. Ngoài ra ta còn có thể căn cứ vào đó để đoán nghĩa tổng quát cho một số chữ Hán mới gặp." (Trần Văn Chánh)

Để dễ nhớ 214 bộ chữ Hán đã có người sắp xếp chúng lại cho có vần vè. Hiện thấy trên mạng lưu hành 2 bản

Bản 1. viết dưới dạng lục bát

 MỘC (木) - cây, THỦY (水) - nước, KIM (金) - vàng
HỎA (火) - lửa, THỔ (土) - đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) - trời

Bản 2. bắt vần kiểu tam thiên tự: Phiệt 丿 xiêu, chủ 丶chấm, dẫn 廴 chậm, sước 辶 đi ..
Bản này, ngoài việc có thể down bản pdf về hoc theo link, còn có thể nghe học qua video cách viết từng chữ dưới sự hướng dẫn của Vọng Tây cư sĩ



Cả hai bản trên có ba (3) nhược điểm chính:
- khá nhiều chỗ bắt vần không chuẩn nên đọc trúc trắc khó nhớ
- do yêu cầu vần vè nên có khi chữ khó nhiều nét ít dùng lại học trước, chữ ít nét dễ học lại học sau
- cũng do yêu cầu bắt vần nên nghĩa một số chữ cho quá gọn (chỉ một tiếng) nên nghĩa không thật chính xác, rõ ràng.

Trong nhà có người đang học tiếng Nhật cũng cần học 214 bộ thủ này, nên bịa ra bài vè sau, cố gắng hạn chế phần nào hai (2) nhược điểm đầu. Post lên chia sẻ cho ai cần. Trước tiên là trọn 60 câu lục bát gom 210 bộ. Rảnh sẽ post tiếp cách học sao cho dễ nhớ mặt từng chữ.

Mới làm xong, dù cố cẩn thận nhưng vẫn có thể còn sai sót. Ai thấy chỉ dùm để sửa nhé.

1. CỔN丨sổ, PHIỆT 丿phết, QUYẾT亅móc câu;
NHẤT 一 một, CHỦ 丶chấm, ĐẦU 亠 đầu, MỊCH 冖 che.
HÁN 厂 sườn, ẤT 乙 can ất, TIẾT卩 㔾 đốt tre,
NGHIỄM 广 hiên, PHƯƠNG 匚 tủ, HỆ 匸 che, MIÊN 宀 nhà.
QUYNH 冂 ngoài, KHẢM 凵 há, QUA 戈 cái qua.
TƯ 厶 riêng, HỰU 又 lại, BÌ 皮 da, NHẬP 入 vào.
CHỦY 匕 thìa, LỰC 力 sức, ĐAO 刀 dao;
NHỊ 二 hai, BÁT 八 tám, BAO 勹 bao, THẬP 十 mười.
CÔNG 工 công, KỶ 几 ghế, NHÂN 人 儿 亻người;
TỊCH 夕 đêm, THỔ  土 đất, NHẬT 日 trời, NGUYỆT 月 trăng.

11. MỘC 木 cây, THỦY 水 氵nước, BĂNG 冰 冫băng;
KIM 金 vàng, HỎA 火  灬  lửa, VIẾT 曰 rằng, THI 尸 thây.
KHẨU 口 mồm,  VÕNG 网 罒 罓 lưới, VI 囗 vây;
TRUY 夂 sau, TUY 夊 chậm, CỦNG 廾 chắp tay, THỊ 示  礻thần.
UÔNG 尢 yếu, YÊU 幺 nhỏ, KỶ 己 bản thân;
ĐẨU 斗 đong, THỐN 寸 tấc, rìu 斤 CÂN, MÃNH 皿 bồn.
CAN 干 khiên, HUYẾT 血 máu, cửa MÔN 門 ;
PHỘC 攴 攵 đánh, TRẢO 爪 vuốt, ẤP 邑 阝thôn, PHỤ 阜 阝đồi.
TỰ 自 từ, CỮU 臼 cối, CÁCH 鬲 nồi;
BỐC卜 bói, PHIẾN 片 miếng, THẦN 臣 tôi, CHI 支 cành.

21. KHÍ 气 hơi, TƯỜNG 爿tấm, SINH 生 sanh;
CUNG 弓 cung, DẶC 弋 bắn, ĐẤU 鬥 (斗) tranh, HỘ 戶 nhà.
TỬ 子 con, THỊ 氏 họ, PHỤ 父 cha
HIỆT 頁 (页) đầu NỮ 女 gái, LÃO 老 già, CÂN 巾 khăn.
SAM 彡 lông, KỆ  彐 彑 nhím, VĂN 文 vằn;
HÀO 爻 hào, ĐÃI 歹 tệ, THỰC 食 ăn, SĨ 士 trò.
CAO 高 cao, TIỂU 小 nhỏ, ĐẠI 大 to;
NHA 牙 răng, THIỆT 舌 lưỡi, TỈ 比 so, TRƯỜNG 長 (长) dài.
THỦ 首 đầu, MỤC 目 mắt, NHĨ 耳 tai;
THỦ 手 扌tay,  KIẾN 見 (见) thấy, MA 麻 gai, BỐI 貝 tiền.

31. MÂU 矛 mâu, BÁT 癶 đạp, CHU 舟 thuyền,
SƠN 山 non, THẠCH 石 đá, ruộng ĐIỀN 田 , XUYÊN 川 巛 sông.
CÁCH 革 da, NHỤC 肉 thịt, MAO 毛  lông;
SUYỄN 舛 sai, KHIẾM 欠 thiếu, VÔ 无 không, GIÁC 角 sừng.
XÍCH 彳 đi, DẪN 廴 bước, CHỈ 止 dừng;
TÚC 足 chân, TẨU  走 chạy, VÔ 毋 đừng, HUYỆT 穴 hang.
HÀNH 行 đi, SƯỚC 辵 辶 bước, LÝ 里 làng;
ĐÃI 隶 kịp, CHÍ 至 đến, HOÀNG 黃 vàng, TRÚC  竹 tre.
NGƯU 牛 牜trâu, KHUYỂN 犬 犭chó, XA 車 (车) xe
NGÕA 瓦 ngói, NGỌC 玉 ngọc, Á 襾 覀 che, NHI 而 mà.

41. SẮC 色 màu, DIỆN 面 mặt, lúa HÒA 禾 ;
XỈ 齒 răng, TỊ 鼻 mũi, VI 韋 (韦) da, TÂM 心 忄lòng.
CỐT 骨 xương, NẠCH 疒 bệnh, gió PHONG 風 .
CỐC 谷 hang, NHỰU 禸 dấu, LONG 龍 (龙) rồng, VŨ 雨 mưa.
MẠCH 麥 (麦) mì, ĐẬU 豆 đậu, QUA 瓜 dưa;
Áo Y 衣 衤, MỄ 米 gạo, MỊCH 糸 (纟) tơ, LỖI 耒 cày.
TRÃI 豸 sâu, SƯỞNG 鬯 rượu, TÂN 辛 cay ;
THỈ 豕 heo, chim ĐIỂU 鳥 (鸟), PHI 飛 (飞) bay, TRÙNG 虫 trùng.
Cá NGƯ 魚 (鱼), MÃ 馬 (马) ngựa, ĐỈNH 鼎 chung;
CHUY 隹 chim, LẬP 立 đứng, DỤNG 用 dùng, dê DƯƠNG 羊

51. THỬ 黍 kê, THẢO 艸 艹cỏ, thơm HƯƠNG 香 .
VŨ 羽 lông, DẬU 酉 dậu, vuông PHƯƠNG 方 , PHẪU 缶 sành.
THÌN 辰 thìn, CỔ 鼓 trống, ÂM 音 thanh;
CHỈ 黹 may, XÍCH 赤 đỏ, THANH 青  xanh, đen HUYỀN 玄 .
CỬU 韭 rau hẹ, THÙ 殳 giáo, THỈ 矢 tên;
NGÔN 言 lời, DUẬT 聿 bút, HẮC 黑 đen, TRIỆT 屮 mầm
BƯU 髟 tờ, THẤT 疋 匹 tấm, BIỆN 釆 phân.
LỘC 鹿 hươu, HÔ 虍 da cọp, THÂN 身 thân, TỀ 齊 (齐) bằng.
QUỶ 鬼 quỷ, DƯỢC 龠 sáo, ngọt CAM 甘 ;
LỖ 鹵 (卤) muối, MÃNH 黽 (黾) ếch,  THỬ 鼠 chuột lang, QUY 龜 (龟) rùa.

Ghi chú
- Chữ in hoa là âm Hán Việt, chữ thường là nghĩa. Một bộ có nhiều nghĩa, ở đây chọn ra nghĩa hợp vần, có thể không phải là nghĩa chính, nghĩa thường dùng của bộ ấy (nhưng điều này sẽ cố gắng hạn chế).
- Một số bộ có biến thể, ghi ngay sau dạng chính, ví dụ nhân 人 có hai biến thể là 亻 và 儿
- Một số bộ thủ có giản thể thì ghi trong ngoặc đơn, ví dụ: hiệt 頁 (页)
- Trên đây là 210 bộ thủ chữ Hán. Kanji (chữ Hán của Nhật) một số bộ viết khác, ai học tiếng Nhật cần lưu ý. vd:

Hộ 戶 dạng này ít dùng trong Kanji, thường dùng hơn là: 戸. Cũng vậy:
Hoàng 黃 >> Kanji : 黄
Xỉ 齒 >>  歯
Hắc 黑 >> 黒

Chú (18/11/19): vừa sửa lại, có dùng các góp ý của bạn còm. Tks.

14 nhận xét:

  1. Ví dụ như câu:
    "Họa hổ, họa bì nan họa cốt
    Tri nhân, tri diện bất tri tâm"
    là chữ Hán hả anh ? nếu đúng thì nghĩa cũng không khó suy đoán lắm vì trong cuộc sống đôi khi có những từ cũng thường dùng như: "danh chính, ngôn thuận", hay "nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô" ...
    Còn thì em không thể phân biệt được chữ Hán, Nôm và Nho đâu anh !

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Em chả biết gì ngoài 1 gạch là Nhất, 2 gạch là Nhị, 3 gạch là tam, dấu cộng là...mười còn Nho hay Hán, hay Nôm em chịu tất. Anh mở lớp kèm em học dzới :)) :))

      Xóa
    2. @Ớt:
      Theo nhiều nhà ngiên cứu chữ Hán chiếm 60 - 80% vốn từ vựng tiếng Việt, nên dù không học mặt chữ Hán, người Việt vẫn dễ dàng hiểu nghĩa những câu vd "Họa hỗ họa bì .." Trong các câu hò đối đáp của người dân quê xưa có rất nhiều những cụm từ, đôi khi nguyên cả câu chữ Hán. Họ hiểu nghĩa, dùng đúng, dù có thể không biết chính xác nghĩa từng từ. Hiện tượng này người ta đùa là biết "nho chùm" :d

      Chữ Hán: chữ của người Hán, tức người Tàu.
      Chữ Nho:
      - một số người dùng "chữ Nho" để chỉ chữ Hán vì họ biết chữ Hán thông qua việc học kinh sách đạo Nho. Với họ chữ Nho = chữ Hán
      - một số người dùng chữ Nho mà không dùng chữ Hán vì theo họ chữ Nho là công lao của tổ tiên nhiều tộc, trong đó không chỉ có tộc Hán mà còn tộc Việt; thậm chí tộc Việt chiếm phần lớn. Với họ gọi thứ chữ ta đang đề cập là chữ Hán là không chính xác.
      Chữ Nôm: chữ do người Việt đặt ra, dựa theo chữ Hán. vd: Kiều của Nguyễn Du viết bằng chữ Nôm.

      Xóa
    3. LG: Ok, anh đang muốn học lại chữ Hán đây, định soạn bài để tự học. Em muốn học, anh sẵn sàng chia sẻ.

      Xóa
    4. Mụ Linh Giang biết gì mà đua đòi học Nôm học Hán nhẻ?
      Hê hê Ớt, Đại ce! Em biết mỗi 1 thứ tiếng: Dziệc!

      Xóa
    5. uh, biết rồi. Em chỉ biết dziệc. Cúi đầu mò cua bắt chim kiếm kim cương thôi

      Xóa
    6. em hiểu rồi anh

      Xóa
  2. Anh chia sẻ nó dễ hỉu thì em mới theo được 1 số chữ thôi í....chia nhìu là em ...lú ngay đó :))

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. OK, coi như tiệc buffet đi, tùy thích :d

      Xóa
  3. Rất cám ơn bài "diễn ca" mới của bạn!
    Bài này thật sự dễ thuộc và dễ nhớ hơn các phiên bản cũ rất nhiều.

    Nhân tiện, mình có phát hiện 1 vài sai sót nhỏ như sau:

    1. Thiếu phần chữ Hán của bộ HỘ 戶 trong tiếng Nhật : 戸
    2. Thiếu phần chữ Hán của bộ HOÀNG 黃 trong tiếng Nhật : 黄
    3. Thiếu phần chữ Hán của bộ Á 襾 trong tiếng Nhật : 西 覀
    4. Thiếu phần chữ Hán của bộ XỈ 齒 trong tiếng Nhật : 歯
    5. Thiếu phần chữ Hán của bộ HẮC 黑 trong tiếng Nhật : 黒
    6. Thiếu phần chữ Hán của bộ TÂN (cay) 辛 và bộ HUYỀN (đen) 玄
    7. Bộ BÁT 癶 có nghĩa là "gạt ra, đạp", nên nếu thay đổi nghĩa từ "cạy" thành "đạp" thì có lẽ sẽ hợp lý hơn chăng?
    8. Bộ THÌN 辰 có nghĩa là "rung động, chấn động, sáng sớm" nên nếu thay đổi nghĩa từ "thìn" thành "rung" thì sao nhỉ?
    9. Ngoài ra, để cho người học dễ phân biệt cặp từ Hán + nghĩa tiếng Việt của nó, nên thêm dấu phẩy (,) để phân cách giữa các cặp thì có lẽ sẽ rõ ràng hơn?!
    VD: CỔN丨sổ, PHIỆT 丿phết, QUYẾT亅móc câu

    Ở trên chỉ là những góp ý của mình với mong muốn giúp cho phiên bản này càng hoàn thiện hơn và sẽ phổ biến hơn trong cộng đồng người học tiếng Nhật.

    Cảm ơn bạn lần nữa vì đã nghĩ ra bài vè thiết thực này và chia sẻ cho mọi người! ^_^

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Cảm ơn bạn đã bỏ thì giờ đọc và góp ý. Để rảnh tí tôi sẽ check lại.

      Xóa
    2. Bận việc, rồi quên bẵng luôn, nay mới check và trả lời bạn thế này, sorry
      1. Tôi chỉ biết chút ít chữ Hán, ko học Kanji, dù biết giữa chữ hán và Kanji có một số chữ viết khác nhau, nhưng ko chú ý lắm. nay bạn nói, tôi mới gúc
      check lại.
      Những điều bạn góp ý về kanji đều đúng, (trừ chỗ này "bộ Á 襾 trong tiếng Nhật : 西 覀 ". Không biết bạn gõ nhầm ko, 西 là chữ tây chứ?. Còn 覀 là biến thể của bộ Á, chữ Hán cũng như thế).
      Những điều này tôi sẽ đưa vào ghi chú, nhé. Còn trong bài, tôi vẫn chỉ giữ chữ Hán.

      2. Những góp ý còn lại của bạn đều đúng và hay. Sẽ sửa lại như bạn đề nghị
      Một lần nữa, rất cảm ơn bạn.

      Xóa
  4. Cảm ơn bạn nhiều
    Làm sao để tải về học bạn

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. bạn copy bài lưu về máy hoặc in ra để học.

      Xóa
Mẹo Comment

Chú ý: chỉ cần dán link vào, không cần gõ thẻ khi post
Hình (file có đuôi jpg, jpeg, png, bmp, gif ),
Nhạc (file có đuôi mp3 hoặc từ trang web nhaccuatui),
Video (từ Youtube)

Đổi cỡ, màu chữ:
[color="red"][size="20"] chữ cỡ 20 màu đỏ [/size][/color]
(màu dùng mã hexa hoặc tiếng Anh: red, blue, green, violet, gold ..)
Giới thiệu link: <a href="link"> tên link </a>
Chữ đậm <b> chữ đậm</b>
Chữ nghiêng: <i> chữ nghiêng </i>

Chèn Yahoo smiley (click Chèn emoticons để xem phím tắt)
Đã thêm mấy smiley nhưng chưa rảnh thêm vào bảng chèn. Phím tắt:

:-/ bối rối ;) nháy mắt ;;) đá lông nheo
:"> thẹn :X yêu thế =(( tan nát cõi lòng

Chú ý Nếu nút Trả lời ko hoạt động, xin chịu khó lên thanh địa chỉ, gõ thêm vào cuối (ngay sau html) ?m=1 rồi nhấn Enter, nút Trả lời sẽ ok. (29/11/18)

Chèn Emoticons
:))
:D
:p
:)
:(
:-o
:-*
=))
:((
:-?
:-h
~o)
@};-
:D
[-X
=D>
*-:)
B-)
X(
:@)